Home > Tóm tắt > Hướng dẫn về 4 loại bảo hiểm trong chương trình EPS
Hướng dẫn thủ tục tham gia, yêu cầu bồi thường của 4 loại bảo hiểm
Loại hình và nội dung của 4 loại bảo hiểm
Phân loại | Bảo hiểm hết hạn xuất cảnh | Bảo hiểm tiền bảo chứng |
---|---|---|
Mục đích bảo hiểm | Giảm nhẹ gánh nặng về trách nhiệm thanh toán các quỹ hưu trí của các doanh nghiệp vừa và nhỏ | Bảo đảm cho tiền lương chưa thanh toán |
Người tham gia bảo hiểm | Chủ sử dụng(Trừ những doanh nghiệp có ít hơn 5 nhân viên) | Chủ sử dụng |
Người được bảo hiểm | Người lao động(Chủ sử dụng được nhận tiền nếu người lao động làm việc ít hơn 1 năm hoặc bỏ ngang) | Người lao động |
Nộp tiền bảo hiểm | Theo EPS là 8,3% lương mỗi tháng | Mỗi người 16000 won mỗi năm |
Thời hạn tham gia | 15 ngày tính từ khi hợp đồng lao động có hiệu lực | 15 ngày tính từ khi hợp đồng lao động có hiệu lực |
Nội dung bảo hiểm/ Trường hợp yêu cầu bổi thường bảo hiểm | Tiết kiệm tiền lương hưu (Khi người lao động làm việc hơn 1 năm và không bỏ ngang thay đổi nơi làm việc, hoăc xuất cảnh |
Khi xảy ra tình trạng chậm lương - Tối đa là 2 triệu won |
Thủ tục thanh toán |
1) Người lao động không bỏ ngang, làm việc hơn 1 năm (trường hợp thay đổi nơi làm việc hoặc xuất cảnh) - Đơn yêu cầu bồi thường bảo hiểm - Phô tô thẻ tài khoản ngân hàng của chính người lao - Phô tô hộ chiếu hoặc thẻ đăng kí người nước ngoài 2) Nếu người lao động bỏ ngang hoặc làm việc ít hơn 1 năm thì tiền bảo hiểm sẽ tự động được chuyển cho chủ sử dụng |
Sau khi thanh tra lao động của Bộ lao động xác nhận tình trạng chậm lương - Yêu cầu chi trả bảo hiểm - Giấy xác nhận chưa thanh toán tiền - Chi tiết báo cáo chậm lương - Phô tô thẻ tài khoản ngân hàng |
Xử phạt người không tham gia bảo hiểm | Căn cứ theo điều 13 Luật về việc làm đối với người lao động nước ngoài và điều 21 pháp lệnh thi hành, người không tham gia bảo hiểm phải nộp tiền phạt dưới 5 triệu won | Căn cứ theo điều 23 Luật về viêc làm đối với người lao động nước ngoài điều 23 và điều 27 pháp lệnh thi hành, người không tham gia bảo hiểm phải nộp phạt dưới 5 triệu won |
Phân loại | Bảo hiểm chi phí về nước | Bảo hiểm tai nạn rủi ro |
---|---|---|
Mục đích bảo hiểm | Tiết kiệm chi phí khi về nước | Dự phòng trường hợp chết, tai nạn cho lao động nước ngoài ngoài các tai nạn nghề nghiệp |
Người tham gia bảo hiểm | Người lao động | Người lao động |
Nộp tiền bảo hiểm | 400 nghìn – 600 nghìn won, thanh toán 1 lần | Thanh toán 1 lần (tùy theo giới tính, tuổi tác, thời gian lưu trú) |
Thời hạn tham gia | 80 ngày kể từ khi hợp đồng lao động có hiệu lực | 15 ngày kể từ khi hợp đồng lao động có hiệu lựcล |
Nội dung bảo hiểm/ Trường hợp yêu cầu bổi thường bảo hiểm | Chi trả cho người lao động khi xuất cảnh (trừ trường hợp xuất cảnh tạm thời) | Trường hợp chết, tai nạn không phải tai nạn nghề nghiệp |
Case of Insurance claim | Total amount will be paid upon departure of foreign workers for home country(except temporary return) | Death or disability are not grounds for occupational case
|
Thủ tục thanh toán | Sau khi Trung tâm hỗ trợ tuyển dụng Bộ lao động cấp giấy xác nhận lịch trình xuất cảnh
- Đơn yêu cầu bồi thường bảo hiểm - Phô tô thẻ tài khoản ngân hàng của chính người lao động - Phô tô hộ chiếu hoặc thẻ đăng kí người nước ngoài |
|
Xử phạt người không tham gia bảo hiểm | Theo điều 15 Luật về việc làm đối với người lao động nước ngoài và điều 22 pháp lệnh thi hành, người không tham gia phải nộp phạt dưới 1 triệu won | Theo điều 23 Luật về việc làm đối với lao động nước ngoài, và điều 28 pháp lệnh thi hành, người không tham gia bảo hiểm phải nộp phạt dưới 5 triệu won |